Giỏ hàng

Ống thủy lực là gì? Cấu tạo và vai trò ứng dụng của ống thuỷ lực

09/06/2024


NỘI DUNG BÀI VIẾT

    Ống thủy lực hay còn gọi là tuy ô là một trong những phụ kiện đóng vai trò quan trọng, kết nối hệ thống. Nó truyền dẫn dầu, chứa dầu, chịu áp suất và nhiệt độ cao. Vậy ống tuy ô thủy lực là gì? Bạn đã có cho mình câu trả lời chưa? Nếu chưa thì bài viết hôm nay của chúng tôi sẽ chia sẻ những thông tin bổ ích về thiết bị này. Khách hàng có thể qua đó, tự tin chọn mua ống để lắp đặt và sử dụng.

    1. Ống thủy lực dùng để làm gì?

    Ống thủy lực hay còn gọi là tuy-ô thủy lực ( tên tiếng anh Hydraulic Hose )là một phụ kiện của hệ thống vận hành bằng dầu. Đây là thiết bị có chức năng chứa dầu, chất lỏng thủy lực, mang năng lượng và dẫn truyền chúng đi đến các thiết bị bơm, van, xi lanh…. Nhờ sử dụng ống thủy lực mà các loại máy công nghiệp, máy xây dựng có thể vận hành với cường độ lớn. Nó giống như các mạch máu của cơ thể con người, nếu rò rỉ sẽ ảnh hưởng nặng nề đến hệ thống hoạt động, không đạt năng suất, chất lượng như mong muốn.


    2. Ống thủy lực gồm những loại nào?

    Ống thủy lực có thể phân làm hai loại dựa trên cấu tạo và công năng sử dụng gồm loại mềm và loại cứng.

    2.1. Loại ống thủy lực mềm

    Tên tiếng anh của loại ống thủy lực mềm là hydraulic pipe. Chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp loại ống này trong mọi hệ hống thủy lực lớn, nhỏ. Trong hệ thống, ống cứng giống như tinh mạch, động mạch còn ống mềm là tĩnh mạch. Nó là con đường nhỏ để dẫn dầu tới thiết bị chấp hành, cơ cấu: van, xi lanh thủy lực, bộ lọc. Cấu tạo của ống thủy lực mềm sẽ bao gồm 3 phần:

    Ống thủy lực

    2.1.1. Phần vỏ ngoài

    Hầu hết các vỏ ngoài của ống thủy lực đều được làm bằng chất tổng hợp, cao su tổng hợp. Nó có thể chịu nhiệt độ môi trường, bền khi ngâm vào nước biển hoặc dầu, hóa chất.

    2.1.2. Phần gia cố

    Phần gia cố của thiết bị này là phần có vai trò quyết định đến độ bền của ống. Người ta chọn thép là vật liệu gia cố, đang lại với nhau để tạo sự bền chặt. Số lượng, chất liệu thép được gia cố sẽ quyết định đến mức áp suất mà ống có thể chịu đựng được. Ưu điểm:

    • Lớp gia cố sẽ có một hay nhiều lớp: sợi dệt, dây đan sợi, dây xoắn ốc.
    • Các dây bện này có chức năng là tăng khả năng chắc chắn của lớp gia cố.
    • Sự liên kết các lớp sợi giúp ống có thể chống chịu áp lực từ dầu.
    • Nếu hệ thống làm việc có áp suất cao thì việc lựa chọn ống có lớp gia cố kiểu đan sợi là phù hợp nhất.

    Nhược điểm:

    • Lớp gia cố đan sợi đó là khả năng chịu va đập kém. Từng thớ sợi của lớp gia cố sẽ bị gãy, uốn khi có lực va đập.
    • Lớp ngoài cùng là lớp thứ 3. Tuy lớp này không có vai trò quan trọng đối với độ bền nhưng lạ rất cần thiết để bảo vệ các lớp bên trong của ống thủy lực. Lớp này sẽ đảm bảo ống không bị ăn mòn bởi hóa chất, ozon, khí…

    2.1.3. Phần lõi

    Phần lõi hay lớp ống trong cùng phải có độ bóng cao, nhẵn mịn và chống thấm tốt. Trong 3 lớp thì lớp này sẽ tiếp xúc trực tiếp với dầu thủy lực. Các hãng sản xuất đều chọn chất liệu nhựa nhiệt dẻo hoặc cao su tổng hợp để chế tạo. Mỗi hãng như Pagodae, Sanyeflex,Cardino sẽ có chất liệu riêng và % pha khác nhau. Người ta thường thể hiện thành phần, chất liệu trên catalogue hoặc nhãn dán của ống. Các hợp chất cao su: Cao su PKR, cao su butyl, cao su tổng hợp…chống cháy, chống thấm, chịu dầu tốt. Cao su EPDM có biên độ nhiệt lớn, khi gặp nhiệt cao hoặc nhiệt thấp vẫn đảm bảo độ mềm dẻo, chịu nhiệt tốt. Ngoài ra, người ta còn dùng acrylonitri, butadien… để làm lớp trong của ống.

    2.2. Loại ống thủy lực cứng

    Không chỉ trong hệ thống thủy lực thì ống thủy lực cứng (hydraulic tube) còn dùng cho hệ thống khí nén. Vật liệu ống cứng đó là: đồng, thép, thép không gỉ, đồng thau, thép mạ… Tùy vào mục đích sử dụng cũng như đặc điểm: chống ăn mòn nước biển, chống oxi hóa, chống va đập… Ưu điểm của loại ống này đó là:

    • Chất lượng tốt.
    • Độ cứng cáp cao.
    • Chống chịu nhiệt và áp suất cao.
    • Ống có khả năng tỏa nhiệt dầu ra môi trường bên ngoài hiệu quả hơn, nhanh hơn.

    Ống thủy lực cứng

    Nhược điểm của ống thủy lực cứng đó là: Ống lớn, dài nên khó khăn cho việc di chuyển, tháo lắp. Việc lắp đặt này phụ thuộc vào địa hình nên chỉ sử dụng ưu tiên cho việc vận chuyển dầu đi xa, không gian rộng, cố định trong các nhà máy, xưởng hay khu công nghiệp.

    3. Ống thủy lực chịu nhiệt độ bao nhiêu

    Ở trạng thái bình thường, dầu thủy lực có nhiệt độ cao hơn so với môi trường một ít nhưng đó chỉ đối với hệ thống nhỏ. Còn những hệ thống lớn, công suất hoạt động lớn, tần suất liên tục thì nhiệt độ chênh lệch có thể lên đến hàng trăm độ C. Nhiệt độ của dầu sẽ phụ thuộc vào thời gian hoạt động, nhiệt độ môi trường, hệ thống làm mát, tính chất của dầu. Chú ý rằng, khi chọn ống thủy lực phải căn cứ vào quy mô hệ thống, vị trí đặt ống thủy lực với mức yêu cầu chịu nhiệt nhất định để lựa chọn loại phù hợp nhất. Với những hệ thống lớn, đường ống dài và chỉ làm mát ở một số vùng, làm việc với mức nhiệt cao thì phải sử dụng hệ thống đường ống dẫn dầu chịu được mức nhiệt cho phép.

    4. Ống thủy lực làm việc với áp lực bao nhiêu

    Về áp suất, hệ thống khí nén sẽ có áp suất thấp. Thông thường áp chỉ khoảng 8 bar- 10 bar. Đối với hệ thống thủy lực, áp suất làm việc cao hơn rất nhiều. Khi cần dùng áp suất khoảng 200 bar cho các loại máy móc cơ giới, các bàn nâng, máy ép hay cần những áp suất lớn hơn như 350 kg thì lựa chọn hệ thống thủy lực là phù hợp nhất.

    Ngoài việc chứa, giữ chất lỏng thì ống thủy lực còn phải chịu được áp suất làm việc. Trong quá trình tính toán để sản xuất, hầu hết các hãng phải chú ý ống có thể chịu áp suất lớn, quá tải áp, quá tải nhiệt để độ bền cao nhất. Lý do đó chính là sự mong muốn không xuất hiện các vết nứt sau một thời gian sử dụng.

    Việc thủng, nứt sẽ khiến dầu bị rò rỉ ra bên ngoài vừa hao tổn lưu chất vừa phải xử lý hậu quả môi trường.

    5. Hướng dẫn chọn ống thuỷ lực

    Phần lựa chọn ống thủy lực cần được quan tâm bởi sự sai sót sẽ tạo nên sự lãng phí, tốn kém thời gian nhưng không đạt được hiệu quả như mong muốn.

    Để lựa chọn mua ống thủy lực phù hợp với lĩnh vực và thiết bị mà bạn đang sử dụng, có một nguyên tắc đơn giản mà bạn có thể áp dụng là phương pháp STAMP: Xem chi tiết tại đây!!

    • S = Size: Kích thước
    • T = Temperature: Nhiệt độ
    • A = Application: Ứng dụng
    • M = Material to be conveyed: Vật liệu để vận chuyển lưu chất
    • P = Pressure: Áp suất
    • E = Ends or couplings: Đầu cuối ống hoặc khớp nối
    • D = Delivery (Volume and Velocity): Vận chuyển lưu chất (Thể tích và vận tốc lưu chất).

    Tiêu chuẩn SAE về cấu trúc chung ống thủy lực

    Hiện nay, ống ty ô thủy lực có rất nhiều loại tuy nhiên khách hàng vẫn lựa chọn những ống ty ô tuân theo tiêu chuẩn SAE để đảm bảo độ bền và chất lượng tốt nhất: Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R1 – SAE, 100R2 – SAE, 100R3 – SAE, tiêu chuẩn ống thủy lực 100R4 – SAE, 100R5 – SAE, 100R6 – SAE, 100R7 – SAE, 100R8 – SAE, 100R9 – SAE, 100R10 – SAE, 100R11 – SAE, 100R12 – SAE, 100R13 – SAE, 100R14 – SAE, 100R15 – SAE, 100R16 – SAE, 100R17 – SAE, 100R18 – SAE, 100R19 – SAE.

    Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R1 – SAE

    Loại ống thủy lực 100R1-SAE có đặc biệt đó là: phần gia cố bên trong là thép không rỉ còn lớp bên ngoài là lớp cao su chịu nhiệt cao.

    Với những máy móc, hệ thống mà môi chất là nước hoặc dầu khí thì 100R1 – SAE chính là một lựa chọn ống dầu thủy lực thích hợp nhất. Đặc điểm của thiết bị này như sau:

    + Bán kính uốn cho phép: 3.5 inch đến 25 inch

    + Đường kính ống 3/16 inch đến 2 inch

    + Áp suất làm việc định mức: 580 PSI đến 4640 PSI

    + Áp suất nổ của ống: Dao động 2320 PSI – 18560 PSI

    + Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40℃  đến 125℃ 

    Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R2 – SAE

    Cấu trúc của ống thủy lực 100R2 – SAE cũng được phân chia thành 2 phần lớp khác nhau:

    Phần lớp ngoài chính là lớp gia cố là mạng lưới thép. Chính vì vậy mà khi chúng ta so sánh với ống 100R1 – SAE thì nó có khả năng chịu áp lực cao hơn.

    Phần lớp ngoài là lớp cao su tổng hợp. Loại ống này phù hợp với những dung chất là: khí nén, nước, dầu.

    Đặc điểm của ống dầu 100R2 – SAE đó là:

    + Bán kính uốn cho phép: 3.5 inch đến 25 inch.

    + Đường kính ống 3/16 inch đến 2 inch

    + Áp suất làm việc định mức: 1160 PSI đến 8700 PSI

    +  Áp suất nổ của ống: Dao động 4660 PSI – 34800 PSI

    + Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40℃  đến 125℃ 

    Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R3 – SAE

    Ống thủy lực 100R3 – SAE được nâng cao tiêu chuẩn hơn khi tăng số lượng của sợi dùng để đan bện với nhau. Tương tự như với ống 100R2-SAE thì lớp ngoài là lớp cao su tổng hợp.

    Có một điều mà khách hàng cần chú ý: Ống thủy lực này có khả năng chịu được nhiệt độ cao song lại chịu áp suất thấp.

    + Bán kính uốn cho phép: 03 inch đến 10 inch

    + Áp suất hoạt động định mức: 400 PSI đến 1520 PSI

    + Áp suất nổ của ống: 1160PSI đến 6500 PSI

    + Đường kính ống: 3/16 inch đến 1''1/4 inch

    + Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40℃  đến 100℃ 

    Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R4 – SAE

    Điểm giống nhau của dây tuy ô thủy lực 100R4-SAE với các loại dây tuy ô khác đó là: được gia cố bằng thép. Tuy nhiên, nó lại không được bền chặt như các loại ống tuy ô khác.

    Với những đặc điểm riêng mà 100R4-SAE thích hợp với môi chất dầu khí và được lắp đặt, sử dụng tại cửa hút, các đường dầu hồi về bể…

    Một số thông số tiêu chuẩn của ống tuy ô 100R4-SAE:

    + Bán kính uốn cho phép: 5 inch đến 24 inch

    + Áp suất hoạt động định mức: 33 PSI đến 300 PSI

    + Áp suất nổ ống: 140PSI đến 1200 PSI

    + Đường kính ống: 3/4 inch đến 4 inch

    + Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40℃  đến 120℃ 

    Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R5 – SAE

    Ống thủy lực 100R5 – SAE là một dạng ống thủy lực đơn lớp có dạng bện sợi. Lớp vỏ ống được dệt vải và nó tương thích với lưu chất của hệ thống là khí, dầu.

    + Bán kính uốn cho phép: 3 inch đến 33 inch

    + Áp suất hoạt động định mức: 200 PSI đến 3000 PSI

    + Áp suất nổ của ống : 800 PSI đến 12000 PSI

    + Đường kính ống: Từ 3/16 inch đến 3'' inch

    + Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40℃  đến 100℃ 

    Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R6 – SAE

    Dưới đây là một số thông tin kỹ thuật về ống thủy lực 100R6:

    + Bán kính uốn cho phép: Từ 3 inch đến 33 inch

    + Áp suất hoạt động định mức: Từ 300 PSI đến 500 PSI

    + Áp suất nổ của ống: Từ 1200PSI đến 1500 PSI

    + Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40℃  đến 100℃ 

    + Đường kính ống: 3/16 inch -1''1/2 inch

    Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R7 – SAE

    Để tránh nhầm lẫn với các loại ống khác, khách hàng có thể tham khảo thông tin của 100R7

    + Áp suất hoạt động định mức: 1000 PSI – 2500 PSI

    + Áp suất nổ của ống: 4000 PSI – 10000 PSI

    + Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40℃  đến 120℃ 

    + Bán kính uốn cho phép: 2 inch – 12 inch

    + Đường kính ống: Từ 1/8 inch đến 1 inch

    Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R8 – SAE

    + Bán kính uốn cho phép: 1 inch – 12 inch

    + Đường kính ống: Khoảng 1/8 inch – 1 inch

    + Áp suất hoạt động định mức: 3500 PSI – 5000 PSI

    + Áp suất nổ của ống:  14000 PSI – 20000 PSI

    + Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40℃  đến 100℃ 

    Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R9 – SAE

    + Bán kính uốn cho phép: 1 inch đến 12 inch

    + Áp suất hoạt động định mức: 2000 PSI – 6000 PSI

    + Áp suất nổ của ống: 8000 PSI- 24000 PSI

    + Đường kính ống: 1/8 inch- 1 inch

    + Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40℃ đến 120℃ 

    Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R12 – SAE

    Ống 100R12 là loại ống chịu tải trọng lớn. Cấu tạo của nó bao gồm 4 lớp xoắn ốc, cũng chính vì thế mà ống có thể chịu được lực va đập. Vỏ ngoài của 100R12 là lớp cao su tổng hợp. Loại ống này thích hợp dùng cho môi chất là nước, dầu khí..

    + Bán kính uốn cho phép: 5 inch đến 25 inch

    + Áp suất hoạt động định mức: 2500 PSI- 4000 PSI

    + Áp suất nổ của ống: 10000 PSI – 16000 PSI

    + Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40℃  đến 120℃ 

    + Đường kính ống: 3/8 inch – 2 inch

    Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R13 – SAE

    Ống thủy lực 100R13 được nâng cao và cải tiến hơn khi có từ 4-6 lớp gia cố dạng xoắn ốc. Lớp ngoài là vỏ cao su tổng hợp nên ống có khả năng làm việc và chịu tải trọng va đập, đáp ứng yêu cầu của khách hàng.

    + Bán kính uốn cho phép: 9.5 inch – 25 inch

    + Áp suất hoạt động định mức: Khoảng 5000 PSI

    + Áp suất nổ của ống: 20000 PSI

    + Đường kính ống: Từ 3/8 inch đến 2 inch

    + Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40℃  đến 120℃ 

    Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R14 – SAE

    Đặc điểm của ống 100R14-SAE đó là khả năng chống ăn mòn hóa hoc tốt, chịu được nhiệt độ cao. Chất liệu để sản xuất ống này là PTFE hay còn gọi là poly terafluorethylene. Điểm khác biệt của ống 100R14 đó là sử dụng lớp đơn đan bện.

    + Bán kính uốn cho phép: 1.5 inch đến 16 inch

    + Áp suất hoạt động định mức: 600 PSI – 1500 PSI

    + Áp suất nổ của ống: 250 PSI -12000 PSI

    + Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40℃  đến 260℃ 

    + Đường kính ống: 3/16 inch tới 1''1/4 inch.

    Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R15 – SAE

    Ống thủy lực 100R15-SAE đặc biệt hơn khi chịu được áp lực cao và tải trọng lớn. Kết cấu ống gồm 6 lớp gia cố dạng xoắn ốc. Vỏ bọc của ống 100R15 là cao su. Thông số của ống này để khách hàng tham khảo:

    + Áp suất hoạt động định mức: 6000PSI

    + Áp suất nổi của ống : 24000PSI

    + Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40℃  đến 120℃ 

    + Đường kính ống: 3/4 icnh đến 2 icnh

    Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R16 – SAE

    Tuy ô thủy lực 100 R16 là loại tuy ô mềm, chịu áp suất cao. Kết cấu lớp gia cố của ống này là gồm 2 lớp đan bện. Lớp vỏ ngoài cùng là cao su tổng hợp.

    + Bán kính uốn cho phép: Từ 2 inch đến 8 inch

    + Áp suất hoạt động định mức: 1800 PSI đến 5800 PSI

    + Áp suất nổ của ống: 7200 PSI đến 23200 PSI

    + Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40℃  đến 120℃ 

    + Đường kính ống: Từ 1/4 inch đến 3/4 inch

    Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R17 – SAE

    Thông số của tuy ô thủy lực 100R17-SAE:

    + Bán kính uốn cho phép: Từ 2 inch đến 6 inch

    + Áp suất hoạt động định mức: 3000 PSI

    + Áp suất nổ của: 12000 PSI

    + Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40℃  đến 120℃ 

    + Đường kính ống: 3/16 inch đến 1 inch

    Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R18 – SAE

    Loại ống 100R18-SAE có gì đặc biệt? Đó chính là nó được cấu tạo từ nhựa dẻo. Bên cạnh đó, nó còn được gia cố bằng sợi tổng hợp. So với các loại ống thủy lực khác, ống 100R18 được đánh giá cao vì chịu nhiệt, chịu môi trường thời tiết tốt.

    + Áp suất hoạt động định mức: 3000 PSI

    + Áp suất nổ của ống: 12000 PSI

    + Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40℃  đến 120℃ 

    + Đường kính ống: 1/8 inch – 1 inch

    + Bán kính uốn cho phép: 1 inch – 10 inch

    Tiêu chuẩn ống thủy lực 100R19 – SAE

    + Áp suất hoạt động định mức: 4000 PSI

    + Áp suất nổ của ống: 16000 PSI

    + Dải nhiệt độ hoạt động: Từ -40℃  đến 120℃ 

    + Đường kính ống: 3/16 inch – 1inch

    + Bán kính uốn cho phép: 2 inch – 6 inch


    Chắc đến đây, bạn đã có thể tự trả lời câu hỏi: Tuy ô thủy lực là gì? Việc chọn lựa ống chất lượng, giá dây tuy ô thủy lực rẻ nhất, đừng đi đâu xa mà hãy liên hệ ngay với chúng tôi. Với đội ngũ nhân viên kinh doanh nhiệt tình, kỹ thuật viên có trình độ, năng lực chuyên môn cao sẽ hỗ trợ khách hàng tốt nhất.

    Để được tư vấn thêm về các thiết bị thủy lực hoặc đăng ký mua các sản phẩm như ống thủy lực, máy cắt ống thủy lực, ... các anh chị vui lòng liên hệ theo địa chỉ:

    CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & XUẤT NHẬP KHẨU HỒNG NGỌC

    • Địa chỉ: Khu 31ha Thị Trấn Trâu Qùy, Gia Lâm, Hà Nội. (Ngã tư Trâu Quỳ giao cắt QL5 rẽ vào Ngô Xuân Quảng- Đường vào Học viện Nông Nghiệp)
    • Chi Nhánh : Số 83C Lê Ngung, Phường Tân Tạo A, Quận Bình Tân, Thành Phố Hồ Chí Minh.
    • Hotline 01: 0946.187.186
    • Hotline 02: 096.777.2586
    • Email: hongngoc187186@gmail.com
    • Website: ongthuyluchongngoc.com
    • Youtube: www.youtube.com
    0.0           0 đánh giá
    0% | 0
    0% | 0
    0% | 0
    0% | 0
    0% | 0
    Ống thủy lực là gì? Cấu tạo và vai trò ứng dụng của ống thuỷ lực

    Cám ơn bạn đã gửi đánh giá cho chúng tôi! Đánh giá của bạn sẻ giúp chúng tôi cải thiện chất lượng dịch vụ hơn nữa.

    Gửi ảnh thực tế

    Chỉ chấp nhận JPEG, JPG, PNG. Dung lượng không quá 2Mb mỗi hình

    ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM

    • Lọc theo:
    • Tất cả
    • 1
    • 2
    • 3
    • 4
    • 5

    Lò xo thép bảo vệ ống

    Lượt xem: 3523
    Còn hàng

    Kẹp Ống Thuỷ Lực

    Lượt xem: 4596
    Còn hàng

    Bịt ren ngoài

    Lượt xem: 2644
    Còn hàng

    Van Bi Thuỷ Lực 2 Ngả

    Lượt xem: 2966
    Còn hàng

    Ly Ngoài Ren Ngoài

    Lượt xem: 2915
    Còn hàng
    Chia sẻ

    Bài viết liên quan